Ascarantel 6 OPV 2 vỉ x 2 viên (Ivermectin)
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893110720524
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Ivermectin khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu OPV Pharma khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | 893110720524 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: | |
Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Ivermectin: 6mg.
Công dụng (Chỉ định)
Ascarantel 6 được chỉ định:
- Điều trị giun chỉ Onchocerca volvulus.
- Điều trị giun lươn Strongyloides stercoralis.
- Cho người lớn và trẻ em cân nặng trên 15kg và trên 5 tuổi.
Liều dùng
Điều trị giun chỉ:
Dùng một liều duy nhất 0,15mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3-12 tháng đến khi không còn triệu chứng.
Khuyến cáo liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thể:
- Từ 15 đến 25kg: 0,5 viên
- Từ 26 đến 44kg: 1 viên
- Từ 45 đến 64kg: 1,5 viên
- Từ 65 đến 84kg: 2 viên
- Trên 85kg: 150mcg/kg
Điều trị giun lươn:
- Khuyến cáo dùng một liều duy nhất 0,2mg/kg, tiến hành theo dõi xét nghiệm phân.
- Liều dùng khác: 0,2mg/kg/ngày, trong 2 ngày.
Khuyến cáo liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thể:
- Từ 15 đến 24kg: 0,5 viên
- Từ 25 đến 35kg: 1 viên
- Từ 36 đến 50kg: 1,5 viên
- Từ 51 đến 65kg: 2 viên
- Từ 66 đến 79kg: 2,5 viên
- Trên 80kg: 200mcg/kg
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Nên uống thuốc vào lúc bụng đói.
- Có thể uống vào buổi sáng hoặc vào lúc khác, nhưng trước và sau khi uống thuốc 2 giờ phải nhịn ăn.
Quá liều
Triệu chứng:
- Ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, thất điều, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay.
Cách xử trí:
- Trong trường họp nhiễm độc cần điều trị hỗ trợ bao gồm truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp, dùng thuốc vận mạch nếu bị hạ huyết áp đáng kể. Gây nôn và/hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm thuốc vào cơ thể.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Hầu hết các ADR của thuốc là do các phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của ADR có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da.
ADR thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vào liều dùng. Tỷ lệ các ADR đã được thông báo rất khác nhau. Trong một báo cáo gồm 50929 người bệnh dùng ivermectin, tác dụng phụ khoảng 9%. Ở những vùng có dịch lưu hành nhiều, tỷ lệ các ADR có thể cao hơn nhiều.
Dưới đây là ADR đã được báo cáo:
Điều tri giun chỉ:
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Xưong khớp: Đau khớp/viêm màng hoạt dịch.
- Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, ở cổ và ở bẹn.
- Da: Ngứa, các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay.
- Toàn thân: sốt.
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh.
Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh trung ưong: Nhức đầu.
- Thần kinh ngoại vi: Đau cơ.
Điều tri giun lươn:
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Thần kinh: Hoa mắt.
- Da: Ngứa.
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Suy nhược/mệt mỏi, đau bụng.
- Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, nôn.
- Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, run.
- Da: Phát ban, mày đay.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ivermectin có thể gây các phản ứng da và phản ứng toàn thân với mức độ khác nhau (phản ứng Mazzoti) và các phản ứng trên mắt ở các người bệnh bị giun chỉ Onchocerca. Các phản ứng này có thể là hậu quả của đáp ứng dị ứng và viêm do các ấu trùng bị chết. Có thể điều trị các phản ứng này bằng cách dùng thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin hoặc tiêm corticosteroid ngay khi mới xuất hiện các triệu chứng.
- Liều dùng tùy theo mức độ của các phản ứng. Khi bị hạ huyết áp thế đứng, cần bù dịch bằng đường uống, nằm nghỉ, truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý hoặc tiêm corticosteroid. Cần nhớ rằng ivermectin không diệt được ký sinh trùng Onchocerca trưởng thành, do đó thường xuyên theo dõi và tái điều trị là cần thiết. Phải dặn dò người bệnh.
Tương tác với các thuốc khác
- Về mặt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).
- Tránh dùng đồng thời ivermectin với BCG.
- Ivermectin có thể làm tăng tác dụng của thuốc kháng vitamin K.
- Tác dụng của ivermectin có thể tăng lên khi dùng đồng thời với azithromycin. Các thuốc ức chế P-glycoprotein/ABCB1.
- Ivermectin có thể là chất nền của hệ vận chuyển P-glycoprotein. Trên lý thuyết có thể tương tác với những chất cảm ứng (như amprenavir, clotrimazol, phenothiazin, rifampin, ritonavir, St. John’s wort) hay những chất ức chế (như amiodaron, carvedilol, clarithromycin, cyclosporin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol, quinidin, ritonavir, tamoxifen, verapamil) của hệ vận chuyển này. Sừ dụng đồng thời với các chất ức chế về lý thuyết có thể làm tăng nồng độ ivermectin trong não và gây độc tính thần kinh.
- Ivermectin làm giảm tác dụng của BCG (vắc xin Lao) và vắc xin thương hàn.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi, vì vậy không dùng thuốc cho lứa tuổi này.
- Hiếm gặp, bệnh nhân bị nhiễm giun chỉ cũng bị nhiễm Loa loa nặng có thể phát triển bệnh não nghiêm trọng hoặc thậm chí gây tử vong một cách tự phát hoặc sau khi điều trị với một thuốc diệt ký sinh trùng. Ở những bệnh nhân này, những ảnh hưởng bất lợi sau đây cũng đã được báo cáo: đau (bao gồm đau cổ và đau lưng), mắt đỏ, xuất huyết kết mạc, khó thở, đi tiểu và/hoặc đại tiện không kiểm soát, khó đứng dậy/đi lại, thay đổi trạng thái tinh thần, lú lẫn, ngủ lịm, sững sờ, co giật, hoặc hôn mê. Rất hiếm gặp hội chứng này sau khi sử dụng ivermectin. Ở những người mà đảm bảo cho việc điều trị bằng ivermectin vì bất kỳ lý do gì và đã phơi nhiễm ở các khu vực có lưu hành Loa loa của Tây hoặc Trung Phi việc đánh giá trước khi điều trị và theo dõi cẩn thận sau điều trị nên được thực hiện.
- Do thuốc ivermectin làm tăng GABA, nên có thể tác dụng trên thần kinh trung ương ở người mà hàng rào máu não bị tổn thuơng (như trong bệnh viêm màng não, bệnh do Trypanosoma).
- Khi điều trị bằng ivermectin cho người bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng lên.
- Chỉ dùng thuốc cho những người đã được chẩn đoán là nhiễm giun chỉ kể trên hoặc nghi ngờ có nhiễm. Không dùng với mục đích phòng bệnh.
Trẻ em:
- Tính an toàn và hiệu quả trên bệnh nhi cân nặng dưới 15 kg là chưa được xác định.
Người cao tuổi:
- Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân cao tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm chứng tốt ở phụ nữ có thai. Vì vậy, không nên dùng ivermectin trong suốt thời kỳ mang thai bởi tính an toàn trong thai kỳ chưa được xác định.
- Phụ nữ cho con bú: Ivermectin tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Chỉ điều trị cho những người mẹ đang cho con bú khi lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có khả năng gây chóng mặt, hoa mắt, nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả